📯 Zabbix - Các bước cài đặt lên CentOS 8
Post
Cancel

📯 Zabbix - Các bước cài đặt lên CentOS 8

Zabbix server có thể cài đặt trên bất kỳ bản Linux nào. Trong hướng dẫn này Thuận sẽ hướng dẫn bạn cài đặt bản Zabbix 5.0 LTS hoặc Zabbix 5.4 Standard trên CentOS 8/ RHEL 8/ Oracle Linux 8.

Cài đặt Zabbix trên CentOS

Các bước thực hiện cài đặt Zabbix trên CentOS

Bước 1: Đặt SELinux sang chế độ cho phép

setenforce 0 && sed -i 's/^SELINUX=.*/SELINUX=permissive/g' /etc/selinux/config

Chế độ này giúp SElinux không chặn Zabbix server trong quá trình cài đặt.

Lưu ý: Sau khi thực hiện xong các bước cài đặt Zabbix server trong bài này, tiếp tục thực hiện tạo quy tắc riêng cho SElinux đối với Zabbix server, tham khảo tại bước 4 trong bài viết “Tối ưu hóa Zabbix server và MySQL database”.

Bước 2: Cài đặt Zabbix server

Phiên bản Zabbix 5.0 LTS (được hỗ trợ đến tháng 5, 2025):

rpm -Uvh https://repo.zabbix.com/zabbix/5.0/rhel/8/x86_64/zabbix-release-5.0-1.el8.noarch.rpm 
dnf clean all 
dnf -y install zabbix-server-mysql zabbix-web-mysql zabbix-apache-conf zabbix-agent

Hoặc------ Phiên bản Zabbix 5.4 standard (được hỗ trợ đến tháng 11, 2021):

rpm -Uvh https://repo.zabbix.com/zabbix/5.4/rhel/8/x86_64/zabbix-release-5.4-1.el8.noarch.rpm 
dnf clean all 
dnf -y install zabbix-server-mysql zabbix-web-mysql zabbix-apache-conf zabbix-sql-scripts zabbix-agent

Bước 3: Cài đặt và cấu hình CSDL

Trong cài đặt này, chúng tôi sẽ sử dụng mật khẩu rootDBpass làm mật khẩu root và zabbixDBpass làm mật khẩu Zabbix cho DB. Các bạn nên thay đổi mật khẩu mặc định vì lý do bảo mật.

a. Cài đặt MariaDB

dnf -y install mariadb-server && systemctl start mariadb && systemctl enable mariadb

b. Đặt lại mật khẩu cho database

Bảo mật MySQL bằng cách thay đổi mật khẩu mặc định cho MySQL root:

mysql_secure_installation

Enter current password for root (enter for none): <Nhấn Enter>
Set root password? [Y/n]: Y
New password: <Nhập root DB password>
Re-enter new password: <Nhập lại root DB password>
Remove anonymous users? [Y/n]: Y
Disallow root login remotely? [Y/n]: Y
Remove test database and access to it? [Y/n]: Y
Reload privilege tables now? [Y/n]: Y

c. Tạo CSDL cho Zabbix

mysql -uroot -p'rootDBpass' -e "create database zabbix character set utf8 collate utf8_bin;"
mysql -uroot -p'rootDBpass' -e "grant all privileges on zabbix.* to zabbix@localhost identified by 'zabbixDBpass';"

d. Nhập schema và dữ liệu

Tạm thời vô hiệu hóa chế độ nghiêm ngặt ( ZBX-16465 ) để tránh lỗi MySQL “ ERROR 1118 (42000) at line 1284: Row size too large (> 8126)”:

mysql -uroot -p'rootDBpass' zabbix -e "set global innodb_strict_mode='OFF';"

Nhập database shema cho Zabbix server

Phiên bản Zabbix 5.0 LTS

zcat /usr/share/doc/zabbix-server-mysql*/create.sql.gz | mysql -uzabbix -p'zabbixDBpass' zabbix 

Hoặc Phiên bản Zabbix 5.4 standard

zcat /usr/share/doc/zabbix-sql-scripts/mysql/create.sql.gz | mysql -uzabbix -p'zabbixDBpass' zabbix

Kích hoạt chế độ nghiêm ngặt:

mysql -uroot -p'rootDBpass' zabbix -e "set global innodb_strict_mode='ON';"

e. Nhập mật khẩu database cho file Zabbix configuration

Mở file zabbix_server.conf bằng lệnh:

nano /etc/zabbix/zabbix_server.conf

Thêm mật khẩu database ở định dạng này vào bất kỳ đâu trong tệp:

DBPassword = zabbixDBpass

Lưu và thoát file ( ctrl + x , tiếp theo là  y  và  enter ).

Bước 4: Khởi động Zabbix server và các quy trình

systemctl restart zabbix-server zabbix-agent
systemctl enable zabbix-server zabbix-agent

Bước 5: Cấu hình firewall

firewall-cmd --add-service={http,https} --permanent
firewall-cmd --add-port={10051/tcp,10050/tcp} --permanent
firewall-cmd --reload

Bước 6: Cấu hình giao diện Zabbix

a. Cấu hình PHP cho giao diện Zabbix

Chỉnh sửa tệp “ /etc/php-fpm.d/zabbix.conf” bằng lệnh:

nano /etc/php-fpm.d/zabbix.conf

Đặt múi giờ phù hợp cho quốc gia của bạn, ví dụ:

php_value date.timezone Europe/Amsterdam

Lưu và thoát file ( ctrl + x , tiếp theo là  y  và  enter ).

b. Khởi động lại web Apache server và đặt khởi động cùng hệ thống

systemctl restart httpd php-fpm
systemctl enable httpd php-fpm

c. Cấu hình giao diện web

Truy cập giao diện web của Zabbix bằng URL “ http: // server_ip_or_dns_name /zabbix ” để bắt đầu trình hướng dẫn cài đặt Zabbix. Zabbix server có IP 192.168.1.161 nên URL sẽ là “ http://192.168.1.161/zabbix ”.


Nhập mật khẩu Zabbix database

Cài đặt Zabbix trên CentOS

Vậy là bạn đã cài đặt xong hệ thống giám sát Zabbix!

Bước 7: Đăng nhập vào giao diện người dùng

Sử dụng tài khoản mặc định “ Admin ” (chữ A viết hoa) và mật khẩu “ zabbix ” để đăng nhập vào giao diện người dùng Zabbix tại URL “http: // server_ip_or_dns_name / zabbix”

Giao diện Dashboard trên Zabbix server

Cài đặt Zabbix trên CentOS

Mời các bạn tham khảo thêm bài viết “Tối ưu hóa Zabbix server và MySQL database“.

Như vậy quá trình thực hiện các bước cài đặt Zabbix trên CentOS đã hoàn thành.

Chúc bạn thực hiện thành công!

This post is licensed under CC BY 4.0 by the author.